Ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

Chủ đề NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG chào mừng các sinh viên, học viên và giảng viên !

Tại đây giới thiệu tài nguyên thông tin phục vụ học tập, giảng dạy và nghiên cứu chủ đề mà Thư viện đang có hoặc được chúng tôi sưu tầm từ website thư viện các trường đại học nghiên cứu nhóm đầu thế giới và các nguồn truy cập mở trên Internet. Các mục chính gồm:

+ Giới thiệu chung;
+ Học liệu in;
+ Học liệu số;
+ Bách khoa thư, Sổ tay, Từ điển;
+ Luận văn / Luận án;
+ Tạp chí;
+ Cơ sở dữ liệu điện tử;
+ Năng lực số;
+ Nguồn Internet;
+ Nguồn các trang web;
+ Các tổ chức và hiệp hội;
+ Nghiên cứu và viết;
+ Trích dẫn;
+ Đạo đức trong nghiên cứu,...

Thông tin ở đây không thể đầy đủ, toàn diện, cập nhật và đáp ứng yêu cầu của tất cả các đối tượng mà là những thông tin chọn lọc cần thiết nhất phục vụ cho học tập, nghiên cứu của chủ đề này, giúp người học, nhà nghiên cứu định vị thông tin.

Để nội dung ngày càng hoàn thiện, rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ người học và nhà nghiên cứu.

Xin gửi thông tin phản hồi về: Ths. Lê Bá Lâm - email: lamlb@vnu.edu.vn

Xem hướng dẫn theo chủ đề này của các thư viện nhóm đầu thế giới

Các chủ đề liên quan

  • Chia sẻ:

Click chuột vào các liên kết sẵn có để truy cập nhanh thông tin

Hoặc tra cứu tất cả tài liệu in TẠI ĐÂY

DDC Tiếng Việt Tiếng Anh
510.24   Technical mathematics
537   Electricity (science)
621.3    Electrical engineering
621.3192   Circuits - Electrical wiring
621.32   Lighting
621.381   Electronics - Digital electronics
621.382   Satellite communication
621.384   Radio & radar
621.388   Television
621.46   Electric motors
621.56   Refrigeration & Air conditioning
621.8    Programmable controllers
 

Từ khóa ngoại văn đề xuất

Sách mới tham khảo từ nguồn khác

  • Chia sẻ:

Luận văn / Luận án tiếng Việt

Luận văn / Luận án tiếng nước ngoài

(Truy cập mở tới khoảng 2,6 triệu luận án của gần 1000 trường đại học, viện nghiên cứu trên thế giới)
The collection includes doctoral dissertations submitted to institutions outside the U.S. and Canada. The range of years includes mid-19th century through the present, with the greatest concentration in the late 19th, early 20th centuries.
1972+ - PhD dissertations for applied and hard sciences, social sciences, humanities and law. (Website in French)
UK Theses search
  • Chia sẻ:

Cơ sở dữ liệu là gì? Tại sao lại cần CSDL trong học tập và nghiên cứu?

Cơ sở dữ liệu có tại thư viện
Digital Library Repository - VNU (Tài liệu toàn văn nội sinh: Luận án / luận văn,...)
Credo Reference
IG Publishing Ebook
MathSciNet
Nature
ScienceDirect
Springer Link

Cơ sở dữ liệu thư viện hỗ trợ khai thác

http://db.vista.gov.vn/  (Cơ sở dữ liệu tại Cục TTKH & CNQG)

Cơ sở dữ liệu và tạp chí truy cập mở

EE Times Products

Electronics information, articles, application notes, data sheets and electronics JAVA based tools. (Registration required.)

Chip Directory

A numerically ordered directory of chips.

Circuits Archive

Large archive of EE related files, including circuit diagrams, component data sheets, SPICE models, and EE related computer files.

Digital Commons Network (Mạng thư viện số)

Electronics (Open Access Journals in the World)

Signal Processing Information Base (SPIB)

"Repositories of data, papers, software, newsgroups, bibliographies, links to other repositories"

Semiconductor Subway

"Provides links to all manner of semiconductor and microsystems related information, including fabrication facilities, research activities, standards work, etc."

Engineering Career Resource Center

An office dedicated to UM engineers to help them prepare for the working world and find internships and jobs.

ECRC Job links

Find links to general career information, job websites, and also more specific engineering job resources.

Directory of Open Access Journals (Thư mục các tạp chí truy cập mở)

Một thư mục trực tuyến miễn phí cho các chỉ mục và cung cấp truy cập toàn văn đến các tạp chí khoa học đã được phản biện.

Hindawi Publishing Open Access

438 tạp chí truy cập mở đã được phản biện bao gồm tất cả các lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Y học, cũng như một số lĩnh vực khoa học xã hội.

INSPIRE

Cơ sở dữ liệu về vật lý hạt duy trì tại Trung tâm gia tốc tuyến tính Stanford (SLAC). Kế thừa từ Spires.

J-STAGE (Japan Science & Technology Information Aggregator, Electronic) - Open Access English articles

J-STAGE là một hệ thống truy cập mở, hỗ trợ khoa học và công nghệ thông tin liên quan đến phát hành tạp chí điện tử ở Nhật Bản. Powered by Trung tâm Link Japan (JaLC), tài liệu nghiên cứu phát hành vào J-GIAI ĐOẠN được liên kết đến bài viết về các dịch vụ thông tin học trên toàn thế giới khác nhau thông qua PubMed, CAS Full Text Options, NASA ADS, MathSciNet, và CrossRef. Dịch vụ tìm kiếm qua cũng có sẵn với động cơ hay các dịch vụ tìm kiếm như Google, SciVerse Scopus, ProQuest, vv..

Nanotechnology

National Nuclear Data Center (Trung tâm dữ liệu hạt nhân quốc gia)

Dữ liệu tại Phòng thí nghiệm quốc gia Brookhaven, chuyên về cấu trúc hạt nhân và các phản ứng hạt nhân năng lượng thấp, cơ sở dữ liệu hạt nhân và công nghệ thông tin, tổng hợp và đánh giá số liệu hạt nhân.

Nature Open Access Journals

Nature Publishing Group (NPG) xuất bản hơn 70 tạp chí truy cập mở hoặc cung cấp tùy chọn truy cập mở. Trong tổng số, NPG xuất bản gần 5.000 bài báo truy cập mở.

 Physical Reference Data

Một loạt các cơ sở dữ liệu trực tuyến được tổ chức bởi NIST chứa các hằng số vật lý, dữ liệu quang phổ X-ray và dữ liệu gamma-ray, dữ liệu bức xạ đo lường, và nhiều hơn nữa.

Public Library of Science (PLoS)

PLoS là một nhà xuất bản phi lợi nhuận sản xuất tạp chí chuyên ngành đã được phản biện về khoa học và y học. Nó chủ trương tiếp cận, ứng dụng Creative Commons Attribution (CC BY) cấp giấy phép cho các công trình của họ.

PROLA - Physical Review Online Archive (Tài liệu lưu trữ Trực tuyến Tổng quan Vật lý)

Từ Hội Vật lý Mỹ, nó chứa gần như đầy đủ các bản sao điện tử của Tạp chí Tổng quan Vật lý từ khối lượng ban đầu của họ. Các cơ sở dữ liệu phạm vi là từ năm 1893 đến nay.

Review of Particle Physics Database (Tổng quan về Cơ sở dữ liệu Vật lý Hạt)

Sự mô tả hàng năm những thuộc tính của các hạt, cũng như những tổng quan liên quan và những công cụ đã thiết lập và theo giả thuyết.

Solid State and Superconductivity Abstracts (Trạng thái rắn và những tóm tắt Hiện tượng siêu dẫn)

Phủ sóng toàn cầu trên tất cả các khía cạnh của lý thuyết, sản xuất, và ứng dụng vật liệu rắn và các thiết bị và công nghệ siêu dẫn cao và nhiệt độ thấp. Các chủ đề bao gồm: pha, pha lê, và tính chất cơ học của các chất rắn, tính chất quang học và điện môi, tính chất dẫn điện và từ tính, cấu trúc điện tử và năng lượng khoảng cách, SQUID, tác dụng tạp chất, cấu trúc dòng & dòng giới chuyển, đồ gốm, song tinh hiện tượng. Từ năm 1981 đến nay. Cập nhật hàng tháng. Nguồn bao gồm hơn 3.000 tạp chí, kỷ yếu hội nghị, các báo cáo kỹ thuật, tạp chí thương mại / mục bản tin, bằng sáng chế, sách, và thông cáo báo chí.

Springer Materials

Một nguồn tài nguyên trực tuyến cho đánh giá dữ liệu vật lý và hóa học trong Khoa học Vật liệu. Vật liệu Springer được dựa trên Landolt-Bornstein New Series. Hướng dẫn từ Nhà xuất bản: SpringerMaterials Hướng dẫn sử dụng

Materials Research Database (Vật liệu Cơ sở dữ liệu nghiên cứu)

Cung cấp thông tin toàn diện về các kim loại, hợp kim, polyme, gốm sứ, vật liệu tổng hợp, từ nguyên liệu thô và tinh chỉnh thông qua chế biến, hàn và chế tạo để kết thúc sử dụng, ăn mòn, hiệu suất và tái chế. Từ năm 1966 - hiện tại. Cập nhật hàng tháng. Các tập con đó tạo nên cơ sở dữ liệu này là: 1) Nhôm Công Nghiệp Tóm tắt 2) Tóm tắt Đồ gốm / Tóm tắt Đồ gốm Thế giới 3) Trung tâm dữ liệu Cơ sở dữ liệu đồng 4) Những tóm tắt về Ăn mòn 5) Engineered liệu tóm tắt 6) Tài liệu về vật liệu kinh doanh 7) METADEX

Table of Isotopes (Bảng các chất đồng vị)

Biên soạn và duy trì bởi Lawrence Berkeley Laboratories.

Table of Nuclides (Bảng của nuclit)

Biên soạn tại Viện Nghiên cứu Năng lượng Nguyên tử Hàn Quốc.

  • Chia sẻ:

Tài liệu cho nghiên cứu và viết

Bộ sưu tập tài liệu số về Phương pháp nghiên cứu, Viết

Bản đồ phương pháp nghiên cứu

Quy trình nghiên cứu

  • Chia sẻ:

Việt Nam

Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN

Khoa Điện tử viễn thông, trường ĐHCN

Quốc tế

American Association for the Advancement of Science (AAAS)

Association for Computing Machinery (ACM)

IEEE

"IEEE, pronounced "Eye-triple-E," stands for the Institute of Electrical and Electronics Engineers. IEEE is the world's largest professional association dedicated to advancing technological innovation and excellence for the benefit of humanity. IEEE and its members inspire a global community through IEEE's highly cited publications, conferences, technology standards, and professional and educational activities."

SPIE

"SPIE is an international society advancing an interdisciplinary approach to the science and application of light."

IET (Institution of Engineering & Technology)

Vision: "Leading the development of an international engineering and technology community, sharing and advancing knowledge to enhance people's lives."

IEEE Societies & Communities

American Institute of Aeronautics and Astronautics (AIAA)

American Society of Heating, Refrigerating and Air-Conditioning Engineers (ASHRAE)

American Society of Mechanical Engineers (ASME)

Institution of Engineers Singapore (IES)

National Society of Professional Engineers (NSPE)

Society for Experimental Mechanics (SEM)

Society of Automotive Engineers (SAE)

Society of Manufacturing Engineers (SME)

  • Chia sẻ:

Các trang web OER (Open Educational Resources - Tài nguyên giáo dục mở)

Academic Earth
Courses from thirteen major universities including Stanford, MIT, UC-Berkeley, and The University of Oxford; disciplines include Art & Design, Business, Engineering, Humanities, Medicine & Healthcare, Science & Math, Social Science, and Test Preparation

Coursera
MOOCs (Massive Open Online Courses) offered by 107 institutions worldwide including Johns Hopkins, The National Geographic Society, The University of Maryland, and Tel Aviv University

edX
MOOCs offered through Harvard, MIT, Berkeley, The University of Texas and other colleges and universities

Khan Academy
Free courses for anyone, including especially extensive math options

JHSPH Open CourseWare
Course materials and images from The Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health

MIT OpenCourseWare
Virtually all MIT course content open and available to the world

Notre Dame OpenCourseWare
A free and open digital publication of course materials in over twenty disciplines

OCW Search
A search engine for finding free online university courses from MIT, Notre Dame, Yale, Johns Hopkins School of Public Health, Stanford Engineering School, The Open University UK, UMass Boston, Universidad Politecnica de Madrid, the University of Tokyo, and Delft University of Technology

Open Course Library
Shared course materials can include syllabi, course activities, readings, and assessments designed by teams of college faculty, instructional designers, librarians, and other experts; some materials are paired with low cost textbooks (under $30), but many are free

Open Education Consortium: The Global Network for Open Education
A community of over 250 universities and associated organizations worldwide sharing free, open, high-quality education materials organized as courses; materials from more than 13,000 courses in 20 languages

Open Learning Initiative
Free noncredit courses on a platform devised at Carnegie Mellon University; educator resources included

Saylor Academy
Free K-12, university, and professional development courses

Washington 45
Provided by Washington State Community and Technical College faculty, course materials for general education classes

Yale Open Courses  
Lectures and other materials from selected Yale College courses

Supports teachers in creating unique teaching resources, share them within communities of interest and grow in their professional life
 
OER Commons is a dynamic digital library and network. Explore open education resources and join our network of educators dedicated to curriculum improvement.
  • Chia sẻ:

Trích dẫn là gì?

Trích dẫn để ghi nhận nguồn thông tin đã sử dụng, tránh cáo buộc đạo văn và tuân thủ đạo đức trong nghiên cứu.

Các yếu tố trong trích dẫn bao gồm tên tác giả, tên tác phẩm và ngày xuất bản.

  • Sách: Tên và địa chỉ xuất bản.
  • Trực tuyến: Nguồn điện tử (liên kết), toàn văn, có thể có chỉ số DOI (a Digital Object Identifier), ngày truy cập,...
  • Tạp chí: Tên tạp chí, tên bài, tập, số, trang. 

Tại sao phải trích dẫn?

Khi tham khảo các kết quả nghiên cứu trước và các nguồn tin khác để đưa vào kết quả nghiên cứu của bạn thì bạn phải trích dẫn với các lý do sau:

  • Tăng tính học thuật với công trình nghiên cứu của bạn;
  • Thể hiện bạn kết hợp, tiếp thu, kế thừa các kết quả nghiên cứu trước;

  • Cung cấp cho người đọc những thông tin có giá trị, những thông tin liên quan đến nghiên cứu;

  • Khách quan, trung thực và tuân thủ đạo đức nghiên cứu khoa học.

Khi trích dẫn tài liệu tham khảo hoặc biên soạn danh mục tài liệu tham khảo, có nhiều lựa chọn về kiểu trích dẫn.

Các kiểu trích dẫn thông thường?

Bạn sử dụng một kiểu trích dẫn theo hướng dẫn của giảng viên hoặc tạp chí / nhà xuất bản yêu cầu. Các kiểu trích dẫn hay được sử dụng dưới đây:

  • ACS (American Chemical Society)
  • AMA (American Medical Association)
  • APA (American Psychological Association)
  • ASA (American Sociological Association)
  • Chicago/Turabian  
  • Harvard
  • IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers)
  • Legal Style
  • MLA (Modern Language Association)

Kiểu ASA

Cover Art

The American Sociological Association Style is often used to document sources for papers in Sociology

From ASA: ASA Quick Style Guide (based on the 4th edition).From the OWL at Purdue University: ASA Style (based on the 4th edition)ASA Style Quick Guide - from Thompson River University LibraryAmerican Sociological Association (ASA) Format. California State University, Los Angeles.

 

Kiểu APA

Publication Manual of the American Psychological Association by American Psychological Association Staff

ISBN: 9781433805592

Publication Date: 2009-07-15

Concise Rules of APA Style by American Psychological Association Staff

ISBN: 9781433805608

Publication Date: 2009-07-15

Hướng dẫn APA Citation

Kiểu khác
Từ American Psychological Association:

       How to reference the DSM
       APA's errata to the 6th edition
       One-experiment paper

Từ the OWL (Online Writing Lab) at Purdue: APA style information with student sample paper

Từ Baltimore City Community CollegeWriting a paper in APA Style

Kiểu Chicago

Hướng dẫn nhanh kiểu Chicago

The Chicago Manual of Style by University of Chicago Staff (Editor)

ISBN: 9780226104201

Publication Date: 2010-08-01

A Manual for Writers of Research Papers, Theses, and Dissertations by Kate L. Turabian; Wayne C. Booth (Revised by); Gregory G. Colomb (Revised by); University of Chicago Press Staff (Revised by); Joseph M. Williams (Revised by)

ISBN: 9780226816371

Publication Date: 2013-04-03

Các công cụ quản lý trích dẫn: EndNote, Mendeley, Zotero

Một số phần mềm quản lý trích dẫn

  • Chia sẻ:

Công cụ kiểm tra trùng lặp văn bản và kiểm lỗi chính tả DoIT của ĐHQGHN

(Người dùng sử dụng email cá nhân có định đạng xxxxx@vnu.edu.vn để đăng ký và sử dụng)

ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

(Nguồn Internet)

1. Khái niệm

- Đạo đức trong nghiên cứu khoa học là một bộ phận của đạo đức xã hội, là những quy tắc, những chuẩn mực nhằm điều tiết hành vi một cách tự giác, tự nguyện của nhà khoa học trong hoạt động nghiên cứu khoa học. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu hiện diện ở tất cả các bước của quá trình nghiên cứu khoa học.

- Các khía cạnh liên quan đến đạo đức:

+ Những nguyên tắc chung về chuẩn mực của cộng đồng khoa học và các hành vi lệch chuẩn của người làm nghiên cứu.

+ Lựa chọn mục tiêu nghiên cứu, đảm bảo những mục tiêu đó không đi ngược lại các truyền thống đạo đức của nhân loại.

+ Đạo đức trong xử lý kết quả nghiên cứu, đảm bảo tính trung thực khoa học đối với kết quả nghiên cứu, trung thực với bản thân và trung thực với tài sản khoa học chung của cộng đồng.

+ Đạo đức trong sử dụng kết quả nghiên cứu, đảm bảo việc sử dụngkết quả nghiên cứu không nhằm vào những mục đích phi nhân bản

2. Chuẩn mực của cộng đồng nghiên cứu

* Quy chuẩn đạo đức nghiên cứu:

- Là sự tập hợp các nguyên tắc, quy định, các chuẩn mực mà người thực hiện nghiên cứu cần phải tuân thủ

- Mô tả trách nhiệm và hành vi cần có của người nghiên cứu với đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu

- Không phải là những nguyên tắc hoàn chỉnh cho người nghiên cứu trong mọi tình huống, mọi hoàn cảnh

* Mục đích của việc tuân thủ quy chuẩn đạo đức trong nghiên cứu:

- Quy định những việc người nghiên cứu được làm và không được làm

- Xác định quyền hạn và trách nhiệm của người nghiên cứu trước khi triển khai nghiên cứu

- Bảo vệ an toàn, quyền lợi của những bên liên quan, đặc biẹt là khách thể nghiên cứu, tránh khỏi sự lạm dụng

* Các chuẩn mực đạo đức khoa học của cộng đồng khoa học trên thế giới:

Ý tưởng về các chuẩn mực trong hoạt động khoa học được một nhà xã hội học người Mỹ, Robert K. Merton (1910 – 2003), đưa ra vào năm1942(38). Đầu tiên ông gọi đó là những nguyên tắc, sau gọi là nhữngchuẩn mực. Nguyên tắc chủ đạo của các chuẩn mực đó là:

- Tính cộng đồng (Communalism, viết tắt là C). Tính cộng đồng đòi hỏi rằng, kết quả nghiên cứu là tài sản chung của toàn thể cộng đồng khoa học. Các thành viên cộng đồng được tự do trao đổi thông tin khoa học. Tuy nhiên điều này không hề mâu thuẫn với một nguyên tắc rất quan trọng là phải tôn trọng quyền tác giả, thể hiện ở nguyên tắc tríchdẫn đã nêu trong phần trình bày kết quả. Nếu không, người nghiên cứu hoàn toàn bị vi phạm chuẩn mực về đạo đức khoa học.

- Tính phổ biến (Universalism, viết tắt là U). Tính phổ biến có nghĩa là tất cả các nhà nghiên cứu có thể đóng góp phần trí tuệ của mìnhvào sự phát triển khoa học, không phân biệt chủng tộc, màu da, tinngưỡng hoặc ý thức hệ chính trị. Quả thật, từ lâu, khoa học đã thể hiện xu hướng hội nhập trong cộng đồng nhân loại, đã trở nên một thực thể mang tính quốc tế sâu xa

- Tính không vị lợi (Disinterested humility, viết tắt là D), là người nghiên cứu không để kết quả nghiên cứu của mình vướng bận vào những mục đích tín ngưỡng hoặc cá nhân. Người nghiên cứu cần cóthái độ rộng mở cho sự tìm kiếm. Hơn nữa, cần trung thực và khách quan, trong đó, kết quả nghiên cứu không được chế tác để phục vụ cho những mục đích riêng tư, vụ lợi, bất kể là của cá nhân hay những mục đích tôn giáo hoặc ý thức hệ.

- Tính độc đáo (Originality, viết tắt là O). Chuẩn mực này có nghĩa những công bố của người nghiên cứu phải là mới, đóng góp một điều gìđó vào kho tàng tri thức và sự hiểu biết chung của chúng ta.

- Tính hoài nghi (Skepticism, viết tắt là S). Đây là hoài nghi về mặt khoa học.

Phản ứng đầu tiên của người nghiên cứu là đừng vội tin lời công bố của các tác giả. Mọi kết quả được công bố cần phải được xem xét trước khi chấp nhận, phải được kiểm chứng bằng các luận cứ.

* Các dạng sai lệch chuẩn mực:

Có nhiều cách dẫn đến sai lệch chuẩn mực, gọi tắt là lệch chuẩn

a. Xét theo hậu quả tác động:

Theo cách này, lệch chuẩn được phân thành hai dạng: lệch chuẩn tích cực và lệch chuẩn tiêu cực.

- Lệch chuẩn tích cực: là loại lệch chuẩn của những người đi tiên phong trong khoa học. Hậu quả của dạng lệch chuẩn này được ghi nhận như một bước tiến trong khoa học.

VD: Quan niệm Nhật tâm của Copernics là một hiện tượng lệch chuẩn. Nó đi ngược lại quan niệm đương thời, bị chống lại dữ dội, nhưng là bước tiến trong quan niệm về vũ trụ.

- Lệch chuẩn tiêu cực: là loại lệch chuẩn dẫn đến sự thụt lùi trong xu thế tiến bộ của khoa học.

VD: Đến giờ phút này vẫn có người mang tham vọng sáng chế động cơ vĩnh cửu mặc dù định luật bảo toàn năng lượng đã bác bỏ ý tưởng đó từ nhiều thế kỷ.

=> Lệch chuẩn tiêu cực có hai dạng:

+ Do không hiểu biết mà lệch chuẩn.

VD: Người mang tham vọng sáng chế động cơ vĩnh cửu

Người đưa ý tưởng chứng minh số Pi bằng 4.

+ Cố tình lệch chuẩn vì một ý đồ riêng tư nào đó.

Khác với lệch chuẩn tích cực, người đưa ý tưởng lệch chuẩn biết rất rõ sự lệch chuẩn của mình.

VD: Copernicus biết rất rõ ông đưa ra một quan niệm đi ngược lại quan niệm dương thời về vũ trụ.

b. Xét theo tính chất của lệch chuẩn:

- Lệch chuẩn nhận thức: do nhận thức dẫn đến

- Lệch chuẩn kỹ thuật: do phương pháp và phương tiện gây ra

- Lệch chuẩn xã hội: là dạng lệch chuẩn so với chuẩn chung của xã hội. Người nghiên cứu đưa ra những kết luận khác biệt với những tư duy của cộng đồng

- Lệch chuẩn đạo đức: do đạo đức của người nghiên cứu hoặc người sử dụng kết quả nghiên cứu chi phối

=> Tất cả các dạng lệch chuẩn này đều có hai hướng tích cực và tiêu cực, mỗi hướng lại đem đến những kết quả, ảnh hưởng khác nhau.

  • Chia sẻ: