TRUY CẬP NHANH
Ngành Hán Nôm
Chủ đề NGÀNH HÁN NÔM chào mừng người học, giảng viên và nhà nghiên cứu !
Tại đây giới thiệu tài nguyên thông tin phục vụ học tập, giảng dạy và nghiên cứu chủ đề mà Thư viện đang có hoặc được chúng tôi sưu tầm từ website thư viện các trường đại học nghiên cứu nhóm đầu thế giới hoặc các nguồn truy cập mở trên Internet. Các mục chính gồm:
+ Sách và Giáo trình;
+ Luận án / Luận văn;
+ Tạp chí;
+ Cơ sở dữ liệu điện tử;
+ Bách khoa thư, Sổ tay, Từ điển;
+ Tổ chức và hiệp hội;
+ Công cụ nghiên cứu và hướng dẫn.
Thông tin ở đây không thể đầy đủ, toàn diện, cập nhật và đáp ứng yêu cầu của tất cả các đối tượng mà là những thông tin chọn lọc cần thiết nhất phục vụ cho học tập, nghiên cứu của chủ đề này, giúp người học, nhà nghiên cứu định vị thông tin.
Để nội dung ngày càng hoàn thiện, mong nhận được ý kiến đóng góp từ người học, giảng viên.
Xin gửi thông tin phản hồi về: Ths. Lê Bá Lâm - email: lamlb@vnu.edu.vn
Truy cập tài liệu theo phân loại khoa học
Phân loại DDC | Chủ đề tiếng Việt | Chủ đề tiếng Anh |
495.1 | Chữ Hán | |
495.922 | Chữ Nôm | |
895.92211 | Thơ chữ Hán Nôm | |
495.17 | Văn khắc chữ Hán Nôm | |
398.209 597 | Câu đối | |
895.1 | Văn bia | |
808 | Văn bản học Hán Nôm |
Từ khóa tìm kiếm đề xuất
Giáo trình Hán Nôm
Giáo trình chữ Hán
Giáo trình chữ Nôm
Hán văn
Hán tự
Chữ Hán
Chữ Nôm
Tiếng Trung
Dân tục
Địa lý
Giáo dục khoa cử
Tuyện Kiều
Luật pháp
Lịch sử
Nho học
Tôn giáo, tín ngưỡng
Văn học
Y học
Từ điển đa ngữ trực tuyến
Google Translate
Babylon Translate
金山翻译(ICIBA Translate)
金山詞霸(Jin shan ci ba)
林語堂當代漢英辭典(Chinese-English Dictionary of Modern Usage)
顏氏美語(Từ điển Anh - Anh và Anh - Trung)
科技词典(Từ điển Khoa học và Công nghệ trực tuyến)
Từ điển Trung văn
國語辭典
汉字字典(Từ điển ký tự Trung văn trực tuyến)
康熙字典(Từ điển KangXi)
異體字字典(Dictionary of Chinese Character Variants / Big 5)
在线新华字典 (Xinhua Online Dictionary)
中文大辭典
電子佛教辭典 (Digital Dictionary of Buddhism)
Online Indigenous Language Dictionary of Taiwan
Từ điển chủ đề
说文解字注
儒学词典(Lexicon of Confucianism)
古代名人录
历代职官词典
Chinese Names of Western Scholars
DDB Access - A Dictionary of Chinese Buddhist Terms
Luận án, luận văn tiếng Việt
Luận văn ngành Hán Nôm
Luận văn ngành Châu Á học
Luận văn ngành Trung Quốc học
Luận văn ngành Đông phương học
Luận án, luận văn ngoại văn
中国国家图书馆博士论文 - National Libarry of China Dissertations Database
臺灣博碩士論文知識加值系統 - National Digital Library of Theses and Dissertations in Taiwan
中国优秀硕士学位论文全文数据库 China Masters' theses full-text database
中国博士论文全文数据库 - China Doctoral Dissertations Full-Text Database
中国博士学位论文全文数据库 = Luận án của hơn 400 tổ chức của Trung quốc từ năm 1999
中国优秀硕士学位论文全文数据库 = Luận văn của hơn 600 tổ chức từ năm 1999
中文電子學位論文 - Chinese Electronic Theses and Dissertations (Taiwan)
中文电子学位论文服务 - Luận văn, luận án điện tử
典藏國際漢學博士論文摘要資料庫 = Cơ sở dữ liệu luận văn, luận án (Trung tâm NCTQ, Taiwan)
Luận văn / Luận án của các trường đại học Hồng Kông và Macau
Cơ sở dữ liệu là gì? Tại sao lại cần CSDL trong học tập và nghiên cứu?
Cơ sở dữ liệu có tại thư viện
Digital Library Repository - VNU (Tài liệu toàn văn nội sinh: Sách, giáo trình, luận án / luận văn,...)
Cơ sở dữ liệu và tạp chí điện tử đề xuất
Tạp chí Hán Nôm
Kho tàng Thư tịch Hán Nôm
Thư tịch Hán Nôm và Thư tịch cổ Trung Quốc
中国知网 CSDL tích hợp tài nguyên tri thức Trung Quốc (CNKI)
此数据库是一个大型动态知识总库,目前拥有中国大陆8200多种期刊、700多种报纸、600多家博士培养单位优秀博硕士学位论文等等各类知识资源。本馆现订阅了总库中的十一种数据库,主要有中国期刊全文数据库(1994-)、中国期刊全文数据库(世纪期刊)(1915-1993)、中国博士学位论文全文数据库(1984-)、中国优秀硕士学位论文全文数据库(1984-)、中国重要会议论文全文数据库(1953-)、中国重要报纸全文数据库(2000-)、中国学术辑刊全文数据库(1979-)等等。
中国期刊全文数据库 CSDL tạp chí hàn lâm toàn văn Trung Quốc từ năm 1994-nay
此数据库收录中国大陆1994年至今的8200多种重要期刊,以学术、技术、政策指导、高等科普及教育类为主,同时收录部分基础教育、大众科普、大众文化和文艺作品类刊物,内容覆盖自然科学、工程技术、农业、哲学、医学、人文社会科学等各个领域,全文文献总量2200多万篇。别称:中国期刊网 = China Journal Net
中国期刊全文数据库(世纪期刊) Century Journals Project (1915-1993)
此数据库包含中国大陆所出版的各种期刊全文文献。收录年限从1915年至1993年(刊物最早回溯时间到1887年)。
中国学术辑刊全文数据库 China Monographic Series Full-text Database (1979-)
此数据库是目前中国唯一的学术辑刊全文数据库,收录由学术机构定期或不定期出版的成套论文集。收录年限从1979年至今。本馆订购的是哲学与人文科学专辑。
中国重要会议论文全文数据库 China Proceedings of Conference Full-text Database (1953-)
此数据库包含中国大陆所出版的各种重要会议论文全文文献,收录了中国科协及国家二级以上学会、协会、研究会、科研院所、政府举办的重要学术会议、高校重要学术会议、在中国国内召开的国际会议上发表的文献。收录年限从1953年至今。
中国重要报纸全文数据库 China Core Newspapers Full-text Database (2000-)
此数据库包含中国大陆所出版的各种重要报纸全文文献,收录了中国公开发行的700多种重要报纸。收录年限从2000年至今。
中国年鉴网络全文数据库 China Yearbooks Full-text Database (1912-)
此数据库是目前中国最大的连续更新的动态年鉴资源全文数据库。内容覆盖基本国情、地理历史、政治军事外交、法律、经济、科学技术、教育、文化体育事业、医疗卫生、社会生活、人物、统计资料、文件标准与法律法规等各个领域。收录年限从1912年至今。
中国统计年鉴数据库 China Statistical Yearbooks Full-text Database (1949-)
此数据库是目前中国最大的以统计年鉴为主体的统计资料数据库,包括了国民经济核算、固定资产投资、人口与人力资源、人民生活与物价、各类企事业单位、财政金融、自然资源、能源与环境、政法与公共管理、农民农业和农村、工业、建筑房产、交通邮电信息产业、国内贸易与对外经济、旅游餐饮、教育科技、文化体育、医药卫生等各个领域和行业的各类统计年鉴和统计资料。各类统计图表均提供Excel格式,提供基于30余万统计指标的数据挖掘分析平台。收录年限从1949年至今。
又称:中国经济社会发展统计数据库-统计年鉴导航。
中国法律知识资源总库 China Legal Knowledge Integrated Database (1949-)
收录年限从1949年至今。
中华数字书苑 China Digital Library [Apabi]
此电子书库由北京方正阿帕比出版。本馆订阅的电子图书以文史哲为主。
旧平台名称:阿帕比数字资源平台 = Apabi 数字资源平台
人民日报. 国内版 People's Daily(1946-Present)
《人民日报》是中国共产党中央委员的机关报,是中国发行量最大的综合性报纸 。它反映新中国成立后的各个历史时期的风貌,是了解中国共产党和中国政府的 方针、政策、以及中国当代经济、军事、社会、文化等各领域信息的一个重要窗口。
此资料库提供全文检索功能。
China Data Online中国数据在线数据库由美国密西根大学中国信息中心(China Data Center, University of Michigan)制作,提供中国经济研究数据,包括月/年度宏观经济报告,国家、省、市、县级月/年度统计数据,568个产业财政指针,同时还收录统计年鉴、人口普查数据、行业普查和中国地图集等内容。
CSDL Đài Loan
此数据库新平台包含CEPS中文电子期刊资料库暨平台服务+CETD中文硕博士论文资料库暨平台服务,并提供引用文献连结(Citation Linking)。AiritiLibrary 华艺在线图书馆是唯一整合台湾、大陆两岸学术资源之检索平台,收录内容涵盖期刊论文、学位论文、会议论文集等重要全文内容。
国立台湾大学出版中心电子书资料库 = National Taiwan University Press e-Book Collection (NTUP ebooks)
此数据库于2010年正式推出,目前已上线出版品达130种。内容包括研究台湾史的工具书《台湾史档案·文书目录》、台湾研究之重要西方资料The English Factory in Taiwan 1670-1685;台湾中部平埔族社会经济的全球孤本一手资料《国立台湾大学藏岸里大社文书》;各学术领域大师级人物如台静农、许倬云、叶维廉、高友工等人的经典作品。未来亦增加有关人文、教育、戏剧等出版品。
Tài nguyên trực tuyến - Film
中文电影资料库 (Chinese Movie Database)
香港電影資料庫 ( Hong Kong Movie Database)
Shakespeare Performance in Asia (SPIA)
Tài nguyên trực tuyến - Ảnh
Gallery of Chinese Propaganda Posters (1925-2006)
Historical Photographs of China
Images from the Cultural Revolution 文化大革命图片库档
Vintage Decorative Arts 1930 Shanghai Advertising Posters Online Catelog
Căn Bản |
Nâng Cao |
Việt Nam
Khoa Văn học, Trường ĐH KHXH & NV, ĐHQGHN
Khoa Hán Nôm, Học viện Khoa học xã hội
Viện Nghiên cứu Hán Nôm
Viện Nghiên cứu Phật học
Viện Triết học, Viện Hàn lâm KHXH
Quốc tế
NGHỆ THUẬT CÂU ĐỐI HÁN NÔM
Tạ Đức Tú
Câu đối, tiếng Hán gọi là Đối liên 對聯 (một cặp câu đối xứng), Doanh liên 楹聯 (một cặp câu dán cột nhà). Người ta có khi còn gọi là Doanh thiếp 楹帖. Các bậc thức giả ngày xưa rất chuộng câu đối, các dịp lễ tết, hôn sự, chúc thọ, tang ma… đều có câu đối. Câu đối có thể xin, tặng, bán, mua hoặc một người ra, một người khác đối lại. Câu đối thân thiết tới mức nam nữ tỏ tình với nhau cũng dùng hình ảnh câu đối để ví von:
Người như cây gỗ xoan đào
Em như câu đối dán vào được chăng ? (Ca dao)
Trong các nơi thờ phụng trang nghiêm như đình, đền, chùa, miếu, từ đường, lăng tẩm… câu đối càng được quý trọng. Nhìn chung có thể thấy câu đối là một loại hình văn hoá nghệ thuật rất phổ thông ở nước ta. Nghĩa là sinh hoạt câu đối đã vượt khỏi các phạm vi đời thường: Thành thị chuộng câu đối thì nông thôn cũng chuộng câu đối, nơi tôn nghiêm khắc câu đối thì nơi thôn quê dân dã cũng ngân nga câu đối, vua quý câu đối thì quan lại càng quý câu đối, trí thức làm câu đối thì bình dân cũng làm câu đối, người già thích câu đối thì trẻ nhỏ cũng thích câu đối, nam mê câu đối thì nữ cũng mê câu đối… Câu đối thực tế chủ yếu do tầng lớp trí thức Hán học sáng tạo nhưng công lưu giữ và truyền tụng phải kể đến tầng lớp bình dân. Tóm lại, câu đối Hán Nôm là sự kết hợp sâu sắc và hài hoà giữa văn chương bác học và văn học bình dân.
Phép làm câu đối có 2 yêu cầu:
- Đối thanh: chữ của vế trên bằng thì chữ của vế dưới phải trắc, và ngược lại.
- Đối loại: nếu vế trên sử dụng danh từ, động từ, tính từ, số từ, đại từ hay sử dụng các thành ngữ, tục ngữ, điển cố… tại vị trí nào thì vế dưới nó, ở tại vị trí đó cũng phải sử dụng đúng từ loại như vậy.
Câu đối đúng quy cách thì vế trên (bên phải nếu dán cột) có vần trắc, vế dưới (bên trái nếu dán cột) có vần bằng.
Câu đối nhìn chung có 3 loại:
- Tiểu đối 小對: Mỗi vế từ 4 chữ trở xuống:
Trời cao / Đất dày
Trống đánh xuôi / kèn thổi ngược
貧賤難移 / 威武不屈
Bần tiện nan di / Uy vũ bất khuất.
(Nghèo hèn khó đổi / oai lực không phục)
鴛鴦比翼 / 夫婦同心
Uyên ương tỷ dực / Phu phụ đồng tâm
(Uyên ương liền cánh / chồng vợ đồng lòng)
- Thi đối 詩對 (đối thơ): mỗi vế đối 5 chữ hoặc 7 chữ theo luật Đường thi:
四季花長好 / 百年月永圓
Tứ quý hoa trường hảo / Bách niên nguyệt vĩnh viên.
(Bốn mùa hoa vẫn nở / trăm năm trăng vẫn tròn)
千秋歲月千秋美 / 萬里江山萬里春
Thiên thu tuế nguyệt thiên thu mỹ;
Vạn lý giang sơn vạn lý xuân.
(Nghìn thu năm tháng nghìn thu đẹp; muôn dăm non sông muôn dặm xuân)
- Phú đối 賦對 (đối phú): đặt câu theo thể Đường phú, có 3 dạng:
+ Song quan 雙關 (2 cửa): Mỗi vế có từ 5 chữ đến 9 chữ đặt liền nhau:
倒海移山豪情永在 / 改天換地樂趣無窮
Đảo hải di sơn hào tình vĩnh tại;
Cải thiên hoán địa lạc thú vô cùng.
(Lấp biển dời non tinh thần còn mãi; đổi trời thay đất hứng thú không cùng)
+ Cách cú 隔句 (cách câu): mỗi vế có một câu dài, một câu ngắn cách nhau:
Ngói đỏ lợp nghè, lớp trên đè lớp dưới (Quan huyện ra)
Đá xanh xây cống, hòn dưới nống hòn trên (Ông tổ nghề thêu Lê Công Hành đối)
+ Tất hạc 膝鶴 (gối hạc): Mỗi vế có từ 3 đoạn trở lên, có ít nhất một đoạn ngắn xen giữa:
Cửa trai thiền nương chửa bao lâu, dịp dàng sư dạy, kinh kệ sư rèn, hương thấp đèn khiêu, khấn nguyện những mong sư mạnh khoẻ;
Đường tịnh độ rời xa phút chốc, chuông trống vãi khua, chùa chiền vãi quét, dâng hoa cúng quả, sớm khuya nở để vãi chơ vơ.
♫ Nghệ thuật câu đối Hán Nôm:
* Sử dụng điển cố một cách tinh vi:
小白伯齊生管仲 / 大元夷宋死天長
Tiểu Bạch bá Tề, sinh Quản Trọng,
Đại Nguyên di Tống, tử Thiên Trường.
(Tiểu Bạch làm vua cho Quản Trọng sống; Đại Nguyên diệt Tống đem Văn Thiên Trường giết)
* Sử dụng thành ngữ, cách ngôn rất tuyệt vời:
Lão cũng đã mừng thay, nhờ được bà hay lam hay làm, thắt lưng bó que, xắn váy quai còng, tất tả chân đăm đá chân chiêu, vì lão đỡ đần trong mọi việc;
Bà đi đâu vội bấy, để cho lão vất vơ vất vưởng, búi tóc cũ hành, buông quần lá toạ, gật gù tay đũa chạm tay chén, cùng ai kể lễ chuyện trăm năm. (Nguyễn Khuyến)
Chữ Đại (大) là cả, bỏ một nét ngang (一), chữ Nhân (人)là người, chớ thấy người sang bắt quàng làm họ;
Chữ Bì (皮) là da, thêm ba chấm thuỷ (氵), Chữ Ba (波) là sóng, chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
* Chơi chữ tài hoa điêu luyện:
+ Chơi chữ kiểu dùng nhiều từ chỉ một nghề:
Nếp giầu quen thói kình cơi, con cháu nương nhờ vì ấm;
Việc nước ra tay chuyển bát, bắc nam đâu đấy lại hàng. (Lê Thánh tông vịnh bà hàng nước)
+ Chơi chữ kiểu âm Hán, nghĩa Nôm:
Da trắng vỗ bì bạch; (Đoàn Thị Điểm ra)
Rừng sâu mưa lâm thâm. (Hậu nhân đối)
(Bì bạch 皮白 : da trắng; Lâm thâm 林深 : rừng sâu – ngoài ra, bì bạch và lâm thâm còn là từ tượng thanh)
Cái (蓋) là tượng , Tượng (象) là voi, voi chầu cửa cái; (Sư ra)
Tu (羞) là hổ, Hổ (虎) là cọp, cọp bắt thầy tu. (Hoàng Phan Thái)
+ Chơi chữ kiểu nửa vế Hán, nửa vế Nôm:
Phú quý đa thê đa đa đẩu;
Gian nan thê tử nhẹm nhẹm thìn.
(Nhà giàu nhiều vợ, đâu đâu đã / nghèo nàn vợ chết, nhịn nhịn thèm)
+ Chơi chữ kiểu lập từ độc đáo:
Mồng một tết, mồng hai tết, mồng ba tết, ừ tết;
Sáng đã say, trưa lại say, tối cũng say, cho say.
善報惡報遲報速報終須有報 / 天知地知爾知我知何謂無知
Thiện báo, ác báo, trì báo, tốc báo, chung tu hữu báo. (Thiện báo, ác báo, chậm báo, nhanh báo, đến cùng có báo)
Thiên tri, địa tri, nhĩ tri, ngã tri, hà vị vô tri. (Trời biết, đất biết, anh biết, tôi biết, sao không ai biết)
*Đọc theo Hán hay Nôm đều có nghĩa hợp lý:
鶯啼鳳語迎花帳 / 雁舞鸞飛拂錦屏
Oanh đề phượng ngữ nghênh hoa trướng;
Nhạn vũ loan phi phất cẩm bình. (Tam Nguyên Yên Đỗ)
(Oanh kêu, phượng hót chào trướng hoa; nhạn múa, loan bay lay bình gấm)
Đây là câu đối mừng đám cưới với hình ảnh oanh kêu, phượng hót, nhạn múa, loan bay. Nhưng nếu đọc theo âm Nôm (đọc từ dưới lên, từ phải qua trái) thì cũng có nghĩa mừng đám cưới, nhưng hình ảnh tao nhã và cổ điển trên bị “tiếu lâm hoá”:
屏錦拂飛鸞舞雁 / 帳花迎語鳳啼鶯
Bình gấm phất phơ loan mó nhạn;
Trướng hoa nghiêng ngửa phượng đè oanh.
Nghệ thuật sáng tác câu đối Hán Nôm thật muôn hình vạn trạng. Cái hay, cái tài, cái tình, cái ý của các cụ nho học ngày xưa khó mà tả cho hết được. Ở đây chúng tôi chỉ dám gọi là lượm lặt cái tinh vi trong kho tàng câu đối Hán Nôm. Nói thế còn e có tội với các cụ vì đã vô tình xé nát cái hồn thiêng trong nó. Ở bài viết này chúng tôi chỉ mong mõi một điều rằng, chúng ta, những người đang thừa hưởng một kho tàng di sản Hán Nôm đồ sộ và phong phú, hãy trân trọng giữ gìn và phát huy giá trị của nó, để đừng then mặt với cha ông.
Sưu tầm từ Internet
I. Thư pháp là gì?
Thư pháp là cách thức thể hiện tâm trạng và cảm xúc của người viết thông con chữ, không chỉ đơn thuần chữ đẹp, được viết bằng cọ gọi là thư pháp. Muốn có một tác phẩm thư pháp đẹp, có chiều sâu, tác phẩm phải chứa đựng thông điệp của người viết và bảo tính mỹ thuật của chữ viết qua: nét chữ , cách thức trình bày , hình dáng câu chữ , màu sắc ….
Vì vậy ta có thể gọi thư pháp là cách biểu lộ tâm ý của người viết thông qua ngôn ngữ viết hay có thể gọi là môn nghệ thuật biểu lộ tâm – ý của con người thông qua ngôn ngữ viết.
Có thể nói, thư pháp đã trở thành một môn nghệ thuật dùng để thể hiện tâm tư tình cảm của con người, chứa đựng giá trị truyền thống dân tộc mang tính chất giáo dục con người về đạo đức, nhân sinh quan trong cuộc sống.
II. Sơ lược về thư pháp của các nước
Thư pháp không phải là nét văn hóa chỉ riêng Trung Quốc có mà thư pháp từ xa xưa đã xuất hiện ở hầu hết các nước trên thế giới với dưới nhiều dạng thể hiện và tên gọi khác nhau
– Đối với Trung Quốc thư pháp là phương tiện để truyền tải tâm ý của người viết, song hành cùng tranh thủy mặc, thư pháp được xem là một môn nghệ thuật đỉnh cao và phát triển mạnh mẽ cho đến ngày nay.
– Nhật Bản : Thư pháp ở Nhật Bản được xem như là một loại hình nghệ thuật siêu phàm, thanh thoát và thường do các thiền sư thể hiện, được gọi là thư đạo luôn gắn liền với nghệ thuật thiền đạo, trọng ý hơn trọng hình.
Tác giả Takeda Souun
– Các quốc gia hồi giáo: điển hình là thư pháp Ả Rập, một khía cạnh của nghệ thuật Hồi giáo đã được phát triển song song với đạo Hồi và ngôn ngữ Ả Rập.
Luôn gắn liền với các trang trí nghệ thuật Hồi giáo trên tường và trần của các nhà thờ Hồi giáo cũng như trang trí và trình bày các trang kinh sách
– Các nước phương Tây : Thư pháp phương Tây có phong cách khác. Con chữ được viết nắn nót theo chuẩn mực và tỷ lệ,trình bày rõ ràng và nhằm nhấn mạnh những chủ đề cần thiết.Thư pháp phương Tây được thể hiện bằng nhiều phương tiện: bút sắt, cọ, thước, compa, êke…
III. Quá trình hình thành thư pháp chữ Việt :
1. Nguồn gốc :
Thư pháp Chữ Việt bắt đầu từ thư pháp chữ Hán, trong thời kỳ Bắc thuộc người Hán đã truyền bá văn hóa và cả chữ viết vào nước ta, trong đó có cả nghệ thuật thư pháp, trải qua hàng nghìn năm thư pháp chữ Hán tại nước ta cũng phát triển rộng rãi. Đến khi chữ Quốc Ngữ ra đời dần thay thế cho chữ Hán thì thư pháp chữ Quốc Ngữ từ đó cũng được hình thành.
Nhà thơ Đông Hồ được xem là người đầu tiên sử dụng cọ mực Tàu viết chữ quốc ngữ, gọi là thư pháp chữ quốc ngữ và ông cũng là người phổ biến thư pháp chữ quốc ngữ.
Những tác phẩm thư pháp mà ông để lại, có thể chưa hòan chỉnh mỹ mãn về một khía cạnh nào đó và cũng như không thấy một lý luận, một nghiên cứu nào về thư pháp Việt của ông. Nhưng chúng ta ghi nhận được những công lao đóng góp, một sự đam mê và hoài bão lớn về lối chơi chữ nghệ thuật đặc biệt này. Có thể khi sinh thời cụ Đông Hồ viết thư pháp Việt như một sở thích, một thú chơi tao nhã và là một hình thức để ông truyền bá thơ văn và chữ Quốc ngữ thông qua nghệ thuật thư pháp. Nhưng những viên gạch đầu tiên ông đặt cho chúng ta, vô hình chung đã trở thành một bộ môn nghệ thuật được nhiều người yêu thích đến ngày hôm nay. Vốn có truyền thống “uống nước nhớ nguồn” nhiều người trong giới thư pháp đã cảm kích và xem ông như một vị “Tổ”của bộ môn để tôn thờ.…
2. Đặc điểm thư pháp chữ Việt :
– Thư pháp chữ Việt dễ dàng thể hiện theo nhiều cách khác nhau, tự do sáng tạo không ràng buộc trong khuôn khổ như chữ Hán, nhưng phải luôn giữ vững cấu trúc của chữ.
– Là chữ Latin không phải chữ tượng hình như chữ Hán nên khó biểu đạt được tâm ý và nội dung của câu chữ, chính vì vậy người viết thường cố tình tạo nên những tác phẩm mang hình ảnh cần biểu đạt mà dễ làm mất đi cấu trúc chính của chữ khiến người xem khó đọc được
3. Ảnh hưởng của thư pháp chữ Việt đến đời sống văn hóa dân tộc :
Phong trào thư pháp ngày càng phát triển mạnh mẽ trong cả nước, nhiều câu lạc bộ thư pháp được ra đời tạo thêm sân chơi mới cho nhiều người, đặc biệt là giới trẻ thanh thiếu niên rất đam mê môn nghệ thuật này.
Nhiều cuộc triển lãm về thư pháp cũng giúp ích cho việc sáng tạo và phát triển không ngừng của môn nghệ thuật truyền thống này, giúp thư pháp đi sâu vào đời sống thực tại.
Đi đến đâu trên đất nước Việt chúng ta cũng dễ dàng bắt gặp những tác phẩm thư pháp: biển hiệu, tiêu đề trên bao bì của một số loại sản phẩm, trên bìa các sách, trong đền chùa, trong các quán cà phê,…
4. Các lối viết trong thư pháp chữ Việt :
– Chữ chân phương: là lối viết chữ phổ biến nhất, chữ viết rõ ràng, dễ đọc, nét bút có sự uyển chuyển đậm nhạt khác nhau nhưng không làm mất đi cấu trúc chính của chữ. Chính vì đặc điểm dễ đọc, dễ viết như thế mà lối viết thư pháp chân phương phát triển mạnh và phổ biến nhất.
– Chữ cách điệu: cách thể hiện chữ thành những hình tượng khác nhau, có thể biến hóa con chữ để mang những hình ảnh mà người viết muốn miêu tả, đánh lừa thị giác của người xem vì tác phẩm nặng về hình hơn chữ.Ở lối viết chữ này tuy rằng khó đọc nhưng người xem có thể cảm nhận được ý của tác giả qua những hình ảnh ẩn trong tác phẩm.
– Chữ Thảo: là cách viết thể hiện cái hồn chữ nhiều hơn là ý, viết phóng túng khiến người xem khó nhận biết, luôn chứa đựng nội lực của người viết.Cách viết theo lối thảo người thưởng lãm phải mất một lúc khá lâu để hiểu hoặc thậm chí là không thể đọc được chữ mà tác giả viết nên.
– Chữ mộc: là kiểu chữ viết ngược dùng để khắc trên bảng in gỗ, người xem phải soi vào gương để đọc được. Có trường phái về chữ Mộc riêng, tạo hình thể chữ quốc ngữ gần giống như chữ Hán về cách viết, và được viết theo từng bộ cụ thể, người xem ngỡ là chữ Hán và phải đọc ngược.
BẢNG TRA NIÊN ĐẠI CÁC TRIỀU VUA VIÊT NAM
(Xếp theo thứ tự Tây lịch, chú ý triều Lê và Mạc có đan xen )
Niên hiệu |
Chữ Hán |
Tây lịch |
Tên vua |
Đại Đức (Thiên Đức) |
大德 |
544-548 |
Lý Nam Đế |
Thiên Đức (Đại Đức) |
天德 |
544-548 |
Lý Nam Đế |
Thái Bình |
太平 |
970-980 |
Đinh Tiên Hoàng |
Thiên Phúc |
天福 |
980 |
Đinh Toàn (Đinh Phế Đế) |
Thiên Phúc |
天福 |
980-988 |
Lê Hoàn |
Hưng Thống |
興統 |
989-993 |
Lê Hoàn |
Ứng Thiên |
應天 |
994-1005 |
Lê Hoàn |
Ứng Thiên |
應天 |
1005-1007 |
Lê Ngọa Triều |
Cảnh Thụy |
景瑞 |
1008-1009 |
Lê Ngọa Triều |
Thuận Thiên |
順天 |
1010-1028 |
Lý Thái Tổ |
Thiên Thành |
天成 |
1028-1034 |
Lý Thái Tông |
Thông Thụy |
通瑞 |
1034-1039 |
Lý Thái Tông |
Càn Phù Hữu Đạo |
乾符有道 |
1039-1042 |
Lý Thái Tông |
Minh Đạo |
明道 |
1042-1044 |
Lý Thái Tông |
Thiên Cảm Thánh Vũ |
天感聖武 |
1044-1049 |
Lý Thái Tông |
Sùng Hưng Đại Bảo |
崇興大寶 |
1049-1054 |
Lý Thái Tông |
Long Thụy Thái Bình |
龍瑞太平 |
1054-1058 |
Lý Thánh Tông |
Chương Thánh Gia Khánh |
彰聖嘉慶 |
1059-1065 |
Lý Thánh Tông |
Long Chương Thiên Tự |
龍彰天嗣 |
1066-1068 |
Lý Thánh Tông |
Thiên Huống Bảo Tượng |
天貺寶象 |
1068-1069 |
Lý Thánh Tông |
Thần Vũ |
神武 |
1069-1072 |
Lý Thánh Tông |
Thái Ninh |
太寧 |
1072-1076 |
Lý Nhân Tông |
Anh Vũ Chiêu Thắng |
英武昭勝 |
1076-1084 |
Lý Nhân Tông |
Quảng Hựu |
廣祐 |
1085-1092 |
Lý Nhân Tông |
Hội Phong |
會豐 |
1092-1100 |
Lý Nhân Tông |
Long Phù |
龍符 |
1101-1109 |
Lý Nhân Tông |
Hội Tường Đại Khánh |
會祥大慶 |
1110-1119 |
Lý Nhân Tông |
Thiên Phù Duệ Vũ |
天符睿武 |
1120-1126 |
Lý Nhân Tông |
Thiên Phù Khánh Thọ |
天符慶壽 |
1127 |
Lý Nhân Tông |
Thiên Thuận |
天順 |
1128-1132 |
Lý Thần Tông |
Thiên Chương Bảo Tự |
天彰寶嗣 |
1133-1138 |
Lý Thần Tông |
Thiệu Minh |
紹明 |
1138-1140 |
Lý Anh Tông |
Đại Định |
大定 |
1140-1162 |
Lý Anh Tông |
Chính Long Bảo Ứng |
政龍寶應 |
1163-1174 |
Lý Anh Tông |
Thiên Cảm Chí Bảo |
天感至寶 |
1174-1175 |
Lý Anh Tông |
Trinh Phù |
貞符 |
1176-1186 |
Lý Cao Tông |
Thiên Tư Gia Thụy |
天資嘉瑞 |
1186-1202 |
Lý Cao Tông |
Thiên Gia Bảo Hựu |
天嘉寶祐 |
1202-1205 |
Lý Cao Tông |
Trị Bình Long Ứng |
治平龍應 |
1205-1210 |
Lý Cao Tông |
Kiến Gia |
建嘉 |
1211-1224 |
Lý Huệ Tông |
Thiên Chương Hữu Đạo |
天彰有道 |
1224-1225 |
Lý Chiêu Hoàng |
Kiến Trung |
建中 |
1225-1232 |
Trần Thái tông |
Thiên Ứng Chính Bình |
天應政平 |
1232-1251 |
Trần Thái Tông |
Nguyên Phong |
元豐 |
1251-1258 |
Trần Thái Tông |
Thiệu Long |
紹隆 |
1258-1272 |
Trần Thánh Tông |
Bảo Phù |
寶符 |
1273-1278 |
Trần Thánh Tông |
Thiệu Bảo |
紹寶 |
1279-1285 |
Trần Nhân Tông |
Trùng Hưng |
重興 |
1285-1293 |
Trần Nhân Tông |
Hưng Long |
興隆 |
1293-1314 |
Trần Anh Tông |
Đại Khánh |
大慶 |
1314-1323 |
Trần Minh Tông |
Khai Thái |
開泰 |
1324-1329 |
Trần Minh Tông |
Khai Hựu |
開祐 |
1329-1341 |
Trần Hiến Tông |
Thiệu Phong |
紹豐 |
1341-1357 |
Trần Dụ Tông |
Đại Trị |
大治 |
1358-1369 |
Trần Dụ Tông |
Đại Định |
大定 |
1369-1370 |
Dương Nhật Lễ |
Thiệu Khánh |
紹慶 |
1370-1372 |
Trần Nghệ Tông |
Long Khánh |
隆慶 |
1372-1377 |
Trần Duệ Tông |
Xương Phù |
昌符 |
1377-1388 |
Trần Phế Đế |
Quang Thái |
光泰 |
1388-1398 |
Trần Thuận Tông |
Kiến Tân |
建新 |
1398-1400 |
Trần Thiếu Đế |
Thánh Nguyên |
聖元 |
1400 |
Hồ Quý Ly |
Thiệu Thành |
紹成 |
1401-1402 |
Hồ Hán Thương |
Khai Đại |
開大 |
1403-1407 |
Hồ Hán Thương |
Hưng Khánh |
興慶 |
1407-1409 |
Giản Định Đế (Trần Ngỗi) |
Trùng Quang |
重光 |
1409-1413 |
Trần Quý Khoáng |
Thuận Thiên |
順天 |
1428-1433 |
Lê Thái Tổ |
Thiệu Bình |
紹平 |
1434-1439 |
Lê Thái Tông |
Đại Bảo(Thái Bảo) |
大寶 |
1440-1442 |
Lê Thái Tông |
Thái Hòa (Đại Hòa) |
太 (大) 和 |
1443-1453 |
Lê Nhân Tông |
Diên Ninh |
延寧 |
1454-1459 |
Lê Nhân Tông |
Thiên Hưng |
天興 |
1459-1460 |
Lê Nghi Dân |
Quang Thuận |
光順 |
1460-1469 |
Lê Thánh Tông |
Hồng Đức |
洪德 |
1470-1497 |
Lê Thánh Tông |
Cảnh Thống |
景統 |
1498-1504 |
Lê Hiến Tông |
Thái Trinh |
太貞 |
1504 |
Lê Túc Tông |
Đoan Khánh |
端慶 |
1505-1509 |
Lê Uy Mục |
Hồng Thuận |
洪順 |
1509-1516 |
Lê Tương Dực |
Quang Thiệu |
光紹 |
1516-1522 |
Lê Chiêu Tông |
Thống Nguyên |
統元 |
1522-1527 |
Lê Cung Hoàng |
Minh Đức |
明德 |
1527-1529 |
Mạc Thái Tổ |
Đại Chính |
大正 |
1530-1540 |
Mạc Thái tông |
Nguyên Hòa |
元和 |
1533-1548 |
Lê Trang Tông |
Quảng Hòa |
廣和 |
1541-1546 |
Mạc Hiến Tông |
Vĩnh Định |
永定 |
1547 |
Mạc Tuyên Tông |
Cảnh Lịch |
景曆 |
1548-1553 |
Mạc Tuyên Tông |
Thuận Bình |
順平 |
1548-1556 |
Lê Trung Tông |
Quang Bảo |
光寶 |
1554-1561 |
Mạc Tuyên Tông |
Thiên Hựu |
天祐 |
1556-1557 |
Lê Anh Tông |
Chính Trị |
正治 |
1558-1571 |
Lê Anh Tông |
Thuần Phúc |
淳福 |
1562-1565 |
Mạc Mậu Hợp |
Sùng Khang |
崇康 |
1566-1577 |
Mạc Mậu Hợp |
Hồng Phúc |
洪福 |
1572-1573 |
Lê Anh Tông |
Gia Thái |
嘉泰 |
1573-1577 |
Lê Thế Tông |
Diên Thành |
延成 |
1578-1585 |
Mạc Mậu Hợp |
Quang Hưng |
光興 |
1578-1599 |
Lê Thế Tông |
Đoan Thái |
端泰 |
1586-1587 |
Mạc Mậu Hợp |
Hưng Trị |
興治 |
1588-1590 |
Mạc Mậu Hợp |
Hồng Ninh |
洪寧 |
1591-1592 |
Mạc Mậu Hợp |
Bảo Định |
寶定 |
1592 |
Mạc Kính Chỉ |
Vũ An |
武安 |
1592-1593 |
Mạc Kính Toàn |
Khang Hựu |
康佑 |
1593 |
Mạc Kính Chỉ |
Càn Thống |
乾統 |
1593-1625 |
Mạc Kính Cung |
Thận Đức |
慎德 |
1600-1600 |
Lê Kính Tông |
Hoằng Định |
弘定 |
1600-1619 |
Lê Kính Tông |
Vĩnh Tộ |
永祚 |
1619-1629 |
Lê Thần Tông |
Đức Long |
德隆 |
1629-1635 |
Lê Thần Tông |
Long Thái |
隆泰 |
1618-1625 |
Mạc Kính Khoan |
Dương Hòa |
陽和 |
1635-1643 |
Lê Thần Tông |
Thuận Đức |
順德 |
1638-1677 |
Mạc Kính Vũ |
Phúc Thái |
福泰 |
1643-1649 |
Lê Chân Tông |
Khánh Đức |
慶德 |
1649-1653 |
Lê Thần Tông |
Thịnh Đức |
盛德 |
1653-1658 |
Lê Thần Tông |
Vĩnh Thọ |
永壽 |
1658-1662 |
Lê Thần Tông |
Vạn Khánh |
萬慶 |
1662 |
Lê Thần Tông |
Cảnh Trị |
景治 |
1663-1671 |
Lê Huyền Tông |
Dương Đức |
陽德 |
1672-1674 |
Lê Gia Tông |
Đức Nguyên |
德元 |
1674-1675 |
Lê Gia Tông |
Vĩnh Trị |
永治 |
1676-1680 |
Lê Hy Tông |
Chính Hòa |
正和 |
1680-1705 |
Lê Hy Tông |
Vĩnh Thịnh |
永盛 |
1705-1720 |
Lê Dụ Tông |
Bảo Thái |
保泰 |
1720-1729 |
Lê Dụ Tông |
Vĩnh Khánh |
永慶 |
1729-1732 |
Lê Đế Duy Phường |
Long Đức |
龍德 |
1732-1735 |
Lê Thuần Tông |
Vĩnh Hựu |
永佑 |
1735-1740 |
Lê Ý Tông |
Cảnh Hưng |
景興 |
1740-1786 |
Lê Hiển Tông |
Thái Đức |
泰德 |
1778-1793 |
Nguyễn Nhạc |
Chiêu Thống |
昭統 |
1787-1789 |
Lê Chiêu Thống (Mẫn Đế) |
Quang Trung |
光中 |
1788-1792 |
Nguyễn Huệ |
Cảnh Thịnh |
景盛 |
1793-1801 |
Nguyễn Quang Toản |
Bảo Hưng |
寶興 |
1801-1802 |
Nguyễn Quang Toản |
Gia Long |
嘉隆 |
1802-1819 |
Nguyễn Thế Tổ |
Minh Mạng |
明命 |
1820-1840 |
Nguyễn Thánh Tổ |
Thiệu Trị |
紹治 |
1841-1847 |
Nguyễn Hiến Tổ (Miên Tông) |
Tự Đức |
嗣德 |
1848-1883 |
Nguyễn Dực Tông |
Dục Đức |
育德 |
1883 |
Nguyễn Dục Đức |
Hiệp Hòa |
協和 |
1883 |
Nguyễn Hiệp Hòa |
Kiến Phúc |
建福 |
1883-1884 |
Nguyễn Giản Tông |
Hàm Nghi |
咸宜 |
1885-1888 |
Nguyễn Hàm Nghi |
Đồng Khánh |
同慶 |
1886-1888 |
Nguyễn Cảnh Tông |
Thành Thái |
成泰 |
1889-1907 |
Nguyễn Thành Thái |
Duy Tân |
維新 |
1907-1916 |
Nguyễn Duy Tân (Vĩnh San) |
Khải Định |
啟定 |
1916-1925 |
Nguyễn Hoằng Tông (Bửu Đảo) |
Bảo Đại |
保大 |
1926-1945 |
Nguyễn Bảo Đại (Vĩnh Thụy) |
BẢNG TRA NIÊN HIỆU CÁC TRIỀU VUA VIỆT NAM
(Xếp theo vần ABC)
Niên hiệu |
Chữ Hán |
Tây lịch |
Tên vua |
Anh Vũ Chiêu Thắng |
英武昭勝 |
1076-1084 |
Lý Nhân Tông |
Bảo Đại |
保大 |
1926-1945 |
Nguyễn Bảo Đại (Vĩnh Thụy) |
Bảo Định |
寶定 |
1592 |
Mạc Kính Chỉ |
Bảo Hưng |
寶興 |
1801-1802 |
Nguyễn Quang Toản |
Bảo Phù |
寶符 |
1273-1278 |
Trần Thánh Tông |
Bảo Thái |
保泰 |
1720-1729 |
Lê Dụ Tông |
Càn Phù Hữu Đạo |
乾符有道 |
1039-1042 |
Lý Thái Tông |
Càn Thống |
乾統 |
1593-1625 |
Mạc Kính Cung |
Cảnh Hưng |
景興 |
1740-1786 |
Lê Hiển Tông |
Cảnh Lịch |
景曆 |
1548-1553 |
Mạc Tuyên Tông |
Cảnh Thịnh |
景盛 |
1793-1801 |
Nguyễn Quang Toản |
Cảnh Thống |
景統 |
1498-1504 |
Lê Hiến Tông |
Cảnh Thụy |
景瑞 |
1008-1009 |
Lê Ngọa Triều |
Cảnh Trị |
景治 |
1663-1671 |
Lê Huyền Tông |
Chiêu Thống |
昭統 |
1787-1789 |
Lê Chiêu Thống (Mẫn Đế) |
Chính Hòa |
正和 |
1680-1705 |
Lê Hy Tông |
Chính Long Bảo Ứng |
政龍寶應 |
1163-1174 |
Lý Anh Tông |
Chính Trị |
正治 |
1558-1571 |
Lê Anh Tông |
Chương Thánh Gia Khánh |
彰聖嘉慶 |
1059-1065 |
Lý Thánh Tông |
Diên Ninh |
延寧 |
1454-1459 |
Lê Nhân Tông |
Diên Thành |
延成 |
1578-1585 |
Mạc Mậu Hợp |
Dục Đức |
育德 |
1883 |
Nguyễn Dục Đức |
Duy Tân |
維新 |
1907-1916 |
Nguyễn Duy Tân (Vĩnh San) |
Dương Đức |
陽德 |
1672-1674 |
Lê Gia Tông |
Dương Hòa |
陽和 |
1635-1643 |
Lê Thần Tông |
Đại Bảo(Thái Bảo) |
大寶 |
1440-1442 |
Lê Thái Tông |
Đại Chính |
大正 |
1530-1540 |
Mạc Thái tông |
Đại Định |
大定 |
1140-1162 |
Lý Anh Tông |
Đại Định |
大定 |
1369-1370 |
Dương Nhật Lễ |
Đại Đức (Thiên Đức) |
大德 |
544-548 |
Lý Nam Đế |
Đại Khánh |
大慶 |
1314-1323 |
Trần Minh Tông |
Đại Trị |
大治 |
1358-1369 |
Trần Dụ Tông |
Đoan Khánh |
端慶 |
1505-1509 |
Lê Uy Mục |
Đoan Thái |
端泰 |
1586-1587 |
Mạc Mậu Hợp |
Đồng Khánh |
同慶 |
1886-1888 |
Nguyễn Cảnh Tông |
Đức Long |
德隆 |
1629-1635 |
Lê Thần Tông |
Đức Nguyên |
德元 |
1674-1675 |
Lê Gia Tông |
Gia Long |
嘉隆 |
1802-1819 |
Nguyễn Thế Tổ |
Gia Thái |
嘉泰 |
1573-1577 |
Lê Thế Tông |
Hàm Nghi |
咸宜 |
1885-1888 |
Nguyễn Hàm Nghi |
Hiệp Hòa |
協和 |
1883 |
Nguyễn Hiệp Hòa |
Hoằng Định |
弘定 |
1600-1619 |
Lê Kính Tông |
Hội Phong |
會豐 |
1092-1100 |
Lý Nhân Tông |
Hội Tường Đại Khánh |
會祥大慶 |
1110-1119 |
Lý Nhân Tông |
Hồng Đức |
洪德 |
1470-1497 |
Lê Thánh Tông |
Hồng Ninh |
洪寧 |
1591-1592 |
Mạc Mậu Hợp |
Hồng Phúc |
洪福 |
1572-1573 |
Lê Anh Tông |
Hồng Thuận |
洪順 |
1509-1516 |
Lê Tương Dực |
Hưng Khánh |
興慶 |
1407-1409 |
Giản Định Đế |
Hưng Long |
興隆 |
1293-1314 |
Trần Anh Tông |
Hưng Thống |
興統 |
989-993 |
Lê Hoàn |
Hưng Trị |
興治 |
1588-1590 |
Mạc Mậu Hợp |
Khai Đại |
開大 |
1403-1407 |
Hồ Hán Thương |
Khai Hựu |
開祐 |
1329-1341 |
Trần Hiến Tông |
Khai Thái |
開泰 |
1324-1329 |
Trần Minh Tông |
Khang Hựu |
康佑 |
1593 |
Mạc Kính Chỉ |
Khải Định |
啟定 |
1916-1925 |
Nguyễn Hoằng Tông |
Khánh Đức |
慶德 |
1649-1653 |
Lê Thần Tông |
Kiến Gia |
建嘉 |
1211-1224 |
Lý Huệ Tông |
Kiến Phúc |
建福 |
1883-1884 |
Nguyễn Giản Tông |
Kiến Tân |
建新 |
1398-1400 |
Trần Thiếu Đế |
Kiến Trung |
建中 |
1225-1232 |
Trần Thái tông |
Long Chương Thiên Tự |
龍彰天嗣 |
1066-1068 |
Lý Thánh Tông |
Long Đức |
龍德 |
1732-1735 |
Lê Thuần Tông |
Long Khánh |
隆慶 |
1372-1377 |
Trần Duệ Tông |
Long Phù |
龍符 |
1101-1109 |
Lý Nhân Tông |
Long Thái |
隆泰 |
1618-1625 |
Mạc Kính Khoan |
Long Thụy Thái Bình |
龍瑞太平 |
1054-1058 |
Lý Thánh Tông |
Minh Đạo |
明道 |
1042-1044 |
Lý Thái Tông |
Minh Đức |
明德 |
1527-1529 |
Mạc Thái Tổ |
Minh Mạng |
明命 |
1820-1840 |
Nguyễn Thánh Tổ |
Nguyên Hòa |
元和 |
1533-1548 |
Lê Trang Tông |
Nguyên Phong |
元豐 |
1251-1258 |
Trần Thái Tông |
Phúc Thái |
福泰 |
1643-1649 |
Lê Chân Tông |
Quang Bảo |
光寶 |
1554-1561 |
Mạc Tuyên Tông |
Quang Hưng |
光興 |
1578-1599 |
Lê Thế Tông |
Quảng Hòa |
廣和 |
1541-1546 |
Mạc Hiến Tông |
Quảng Hựu |
廣祐 |
1085-1092 |
Lý Nhân Tông |
Quang Thái |
光泰 |
1388-1398 |
Trần Thuận Tông |
Quang Thiệu |
光紹 |
1516-1522 |
Lê Chiêu Tông |
Quang Thuận |
光順 |
1460-1469 |
Lê Thánh Tông |
Quang Trung |
光中 |
1788-1792 |
Nguyễn Huệ |
Sùng Hưng Đại Bảo |
崇興大寶 |
1049-1054 |
Lý Thái Tông |
Sùng Khang |
崇康 |
1566-1577 |
Mạc Mậu Hợp |
Tự Đức |
嗣德 |
1848-1883 |
Nguyễn Dực Tông |
Thái Đức |
泰德 |
1778-1793 |
Nguyễn Nhạc |
Thái Bình |
太平 |
970-980 |
Đinh Tiên Hoàng |
Thái Hòa (đúng:Đại Hòa) |
太 (大) 和 |
1443-1453 |
Lê Nhân Tông |
Thái Ninh |
太寧 |
1072-1076 |
Lý Nhân Tông |
Thái Trinh |
太貞 |
1504 |
Lê Túc Tông |
Thánh Nguyên |
聖元 |
1400 |
Hồ Quý Ly |
Thành Thái |
成泰 |
1889-1907 |
Nguyễn Thành Thái |
Thận Đức |
慎德 |
1600-1600 |
Lê Kính Tông |
Thần Vũ |
神武 |
1069-1072 |
Lý Thánh Tông |
Trị Bình Long Ứng |
治平龍應 |
1205-1210 |
Lý Cao Tông |
Thiên Cảm Chí Bảo |
天感至寶 |
1174-1175 |
Lý Anh Tông |
Thiên Cảm Thánh Vũ |
天感聖武 |
1044-1049 |
Lý Thái Tông |
Thiên Chương Bảo Tự |
天彰寶嗣 |
1133-1138 |
Lý Thần Tông |
Thiên Chương Hữu Đạo |
天彰有道 |
1224-1225 |
Lý Chiêu Hoàng |
Thiên Đức (Đại Đức) |
天德 |
544-548 |
Lý Nam Đế |
Thiên Gia Bảo Hựu |
天嘉寶祐 |
1202-1205 |
Lý Cao Tông |
Thiên Huống Bảo Tượng |
天貺寶象 |
1068-1069 |
Lý Thánh Tông |
Thiên Hưng |
天興 |
1459-1460 |
Lê Nghi Dân |
Thiên Hựu |
天祐 |
1557-1557 |
Lê Anh Tông |
Thiên Phù Duệ Vũ |
天符睿武 |
1120-1126 |
Lý Nhân Tông |
Thiên Phù Khánh Thọ |
天符慶壽 |
1127 |
Lý Nhân Tông |
Thiên Phúc |
天福 |
980-988 |
Lê Hoàn |
Thiên Phúc |
天福 |
980 |
Đinh Toàn |
Thiên Tư Gia Thụy |
天資嘉瑞 |
1186-1202 |
Lý Cao Tông |
Thiên Thành |
天成 |
1028-1034 |
Lý Thái Tông |
Thiên Thuận |
天順 |
1128-1132 |
Lý Thần Tông |
Thiên Ứng Chính Bình |
天應政平 |
1232-1251 |
Trần Thái Tông |
Thịnh Đức |
盛德 |
1653-1658 |
Lê Thần Tông |
Thiệu Bảo |
紹寶 |
1279-1285 |
Trần Nhân Tông |
Thiệu Bình |
紹平 |
1434-1439 |
Lê Thái Tông |
Thiệu Khánh |
紹慶 |
1370-1372 |
Trần Nghệ Tông |
Thiệu Long |
紹隆 |
1258-1272 |
Trần Thánh Tông |
Thiệu Minh |
紹明 |
1138-1140 |
Lý Anh Tông |
Thiệu Phong |
紹豐 |
1341-1357 |
Trần Dụ Tông |
Thiệu Thành |
紹成 |
1401-1402 |
Hồ Hán Thương |
Thiệu Trị |
紹治 |
1841-1847 |
Nguyễn Hiến Tổ (Miên Tông) |
Thông Thụy |
通瑞 |
1034-1039 |
Lý Thái Tông |
Thống Nguyên |
統元 |
1522-1527 |
Lê Cung Hoàng |
Thuận Bình |
順平 |
1548-1556 |
Lê Trung Tông |
Thuận Đức |
順德 |
1638-1677 |
Mạc Kính Vũ |
Thuận Thiên |
順天 |
1010-1028 |
Lý Thái Tổ |
Thuận Thiên |
順天 |
1428-1433 |
Lê Thái Tổ |
Thuần Phúc |
淳福 |
1562-1565 |
Mạc Mậu Hợp |
Trinh Phù |
貞符 |
1176-1186 |
Lý Cao Tông |
Trùng Hưng |
重興 |
1285-1293 |
Trần Nhân Tông |
Trùng Quang |
重光 |
1409-1413 |
Trần Quý Khoáng |
Ứng Thiên |
應天 |
994-1005 |
Lê Hoàn |
Ứng Thiên |
應天 |
1005-1007 |
Lê Ngọa Triều |
Vạn Khánh |
萬慶 |
1662 |
Lê Thần Tông |
Vĩnh Định |
永定 |
1547 |
Mạc Tuyên Tông |
Vĩnh Hựu |
永佑 |
1735-1740 |
Lê Ý Tông |
Vĩnh Khánh |
永慶 |
1729-1732 |
Lê Đế Duy Phường |
Vĩnh Tộ |
永祚 |
1619-1629 |
Lê Thần Tông |
Vĩnh Thịnh |
永盛 |
1705-1720 |
Lê Dụ Tông |
Vĩnh Thọ |
永壽 |
1658-1662 |
Lê Thần Tông |
Vĩnh Trị |
永治 |
1676-1680 |
Lê Hy Tông |
Vũ An |
武安 |
1592-1593 |
Mạc Kính Toàn |
Xương Phù |
昌符 |
1377-1388 |
Trần Phế Đế |
Ghi chú thêm về giai đoạn chưa có niên hiệu khi mới khôi phục độc lập:
- 905-930: Họ Khúc (chưa xưng vương)
- 931-937: Dương Đình Nghệ
- 938-944: Ngô Quyền
- 945-950: Dương Tam Kha
- 951-965: Ngô Xương Văn (Nam Tấn Vương)
- 966-969: 12 Sứ quân
(Theo Phan Anh Dũng - VietHanNom 2005)
http://www.nomfoundation.org/nom-project/Tale-of-Kieu?uiLang=vn
http://www.nomfoundation.org/nom-project/Chinh-Phu-Ngam-Khuc?uiLang=vn
http://www.nomfoundation.org/nom-project/History-of-Greater-Vietnam?uiLang=vn
http://www.nomfoundation.org/nom-project/Luc-Van-Tien/Luc-Van-Tien-Introduction?uiLang=vn
http://www.nomfoundation.org/nom-project/Ho-Xuan-Huong?uiLang=vn
Đông phương Thanh long (青龍): Giác (角) • Cang (亢) • Đê (氐) • Phòng (房) • Tâm (心) • Vĩ (尾) • Cơ (箕)
Bắc phương Huyền vũ (玄武): Đẩu (斗) • Ngưu (牛) • Nữ (女) • Hư (虛) • Nguy (危) • Thất (室) • Bích (壁)
Tây phương Bạch hổ (白虎): Khuê (奎) • Lâu (婁) • Vị (胃) • Mão (昴) • Tất (畢) • Chủy (觜) • Sâm (參)
Nam phương Chu tước (朱雀): Tỉnh (井) • Quỷ (鬼) • Liễu (柳) • Tinh (星) • Trương (張) • Dực (翼) • Chẩn (軫)
Tứ Thư |
Ngũ Kinh |
Lão Trang |
---|