TRUY CẬP NHANH
Ngành Kinh tế quốc tế
Chủ đề NGÀNH KINH TẾ QUỐC TẾ chào mừng người học, giảng viên và nhà nghiên cứu !
Tại đây giới thiệu tài nguyên thông tin phục vụ học tập, giảng dạy và nghiên cứu của chủ đề mà Thư viện đang có hoặc được chúng tôi sưu tầm từ website thư viện các trường đại học nghiên cứu nhóm đầu thế giới và các nguồn truy cập mở trên Internet. Các mục chính gồm:
+ Giới thiệu chung;
+ Học liệu in;
+ Học liệu số;
+ Bách khoa thư, Sổ tay, Từ điển;
+ Luận văn / Luận án;
+ Tạp chí;
+ Cơ sở dữ liệu điện tử;
+ Năng lực số;
+ Nguồn Internet;
+ Nguồn các trang web;
+ Các tổ chức và hiệp hội;
+ Nghiên cứu và viết;
+ Trích dẫn;
+ Đạo đức trong nghiên cứu,...
Thông tin ở đây không thể đầy đủ, toàn diện, cập nhật và đáp ứng yêu cầu của tất cả các đối tượng mà là những thông tin chọn lọc cần thiết nhất phục vụ cho học tập, nghiên cứu của chủ đề này, giúp người học, nhà nghiên cứu định vị thông tin.
Để nội dung ngày càng hoàn thiện, rất mong nhận được các ý kiến đóng góp từ người học và giảng viên.
Xin gửi thông tin phản hồi về: Ths. Lê Bá Lâm - email: lamlb@vnu.edu.vn
Tìm theo phân loại / Chủ đề bằng cách NHẤP CHUỘT vào các liên kết dưới đây
Hoặc tra cứu tất cả tài liệu in TẠI ĐÂY
Phân loại DDC | Chủ đề tiếng Việt | Chủ đề tiếng Anh |
302.35 | Hành vi tổ chức | Organisational Behaviour |
330 | Kinh tế kinh doanh | Economics for Business |
332.042 | Tài chính quốc tế | International Finance |
338.04 | Khởi nghiệp | Entrepreneurship |
338.064 | Đổi mới | Innovation |
338.88 | Kinh doanh đa quốc gia | Multinational Business Enterprise |
338.941 | Kinh tế khu vực | Regional Economics |
658.049 | Kinh doanh quốc tế | International Business |
658.15 | Tài chính doanh nghiệp | Business Finance |
658.3125 | Quản lý hiệu suất | Performance Management |
658.4012 | Kế hoạch & Chiến lược kinh doanh | Business Planning & Strategy |
658.7 | Thanh toán | Purchasing |
658.72 | Quản lý chuỗi cung ứng | Supply Chain Management |
658.8 | Marketing | Marketing |
Luận án, luận văn tại ĐHQGHN
Luận án, luận văn khác
http://search.proquest.com/pqcentral/index
Open Access Theses and Dissertations
(Truy cập mở tới khoảng 2,6 triệu luận án của gần 1000 trường đại học, VNC trên thế giới)
Networked Digital Library of Theses and Dissertations (NDLTD)
Tạp chí ngoại văn đề xuất
- Creativity and innovation management
- Enterprise & society
- Entrepreneurship & regional development
- Entrepreneurship: theory and practice
- European journal of innovation management
- Innovation
- International journal of entrepreneurial behaviour & research
- International journal of entrepreneurship and innovation
- International journal of gender and entrepreneurship
- The international review of retail, distribution & consumer research
- International small business journal
- Journal of business venturing
- Journal of enterprising culture
- Journal of Chinese entrepreneurship
- Journal of research in marketing and entrepreneurship
- Journal of small business and enterprise development
- Journal of small business management
- Social enterprise journal
- Venture capital
- BCC | British Chambers of Commerce
BCC is an independent business network with Accredited Chambers in every region of the UK. They providea voice for British business and commentary on the UK economy, including quarterly economic survey data.
- BIS | Department for Business, Innovation & Skills
BIS is the ministerial department for economic growth. The department invests in skills and education to promote trade, boost innovation and help people to start and grow a business. BIS also protects consumers and reduces the impact of regulation.
- CBI | The Confederation of British Industry
CBI is a UK business lobbying organisation providing a voice for employers at a national and international level
- The Conversation | Business & Economy
The Conversation is an independent source of news and views, sourced from the academic and research community and delivered direct to the public.
- Enterprise Nation
Enterprise Nation's mission is to create an inspirational environment for business owners and would-be entrepreneurs.
- GEM | Global Entrepreneurship Monitor
The Global Entrepreneurship Monitor (GEM) project is an annual assessment of the entrepreneurial activity, aspirations and attitudes of individuals across a wide range of countries.
- IEA | Institute of Economic Affairs
IEA is a free-market think-tank with a mission to improve understanding of the fundamental institutions of a free society by analysing and expounding the role of markets in solving economic and social problems.
- IoD | Institute of Directors
IoD has been supporting businesses, and the people who run them, since 1903.
- IOEE | Institute of Enterprise and Entrepreneurs
IOEE is a membership organisation for anyone who is thinking about starting, or already running, their own business, those who support them, and those employed in innovative and entrepreneurial businesses.
- ISBE | Institute for Small Business and Entrepreneurship
ISBE is a network for people and organisations involved in small business and entrepreneurship research, policy, education, support and advice.
- JSTOR Daily | Business & Economics
Insight, commentary, and analysis of ideas, research, and current events, tapping into the rich scholarship on JSTOR.
- Northcote | Annual Reports
Northcote provides a gateway to UK companies' annual reports on the Internet.
- ReportLinker | Sources
Free tool for finding industry data.
- Welsh Government | Business in Focus
Welsh Government funded business start up advice and support. Available in Bridgend, Caerphilly, Cardiff, Rhondda Cynon Taf, Swansea and the Vale of Glamorgan.
- Welsh Government | Business Wales
The Welsh Government provides information on their flexible support service for small businesses, events, directories, opportunities and resources.
- Institute of Business Ethics
The Institute of Business Ethics is a registered charity which promotes high standards of business practice based on ethical values.
Free, downloadable Business Ethics reports available.
Cơ sở dữ liệu là gì? Tại sao lại cần CSDL trong học tập và nghiên cứu?
Cơ sở dữ liệu có tại thư viện
Digital Library Repository - VNU (Tài liệu toàn văn nội sinh)
MathSciNet
ProQuest
ScienceDirect
Springer Link
Cơ sở dữ liệu thư viện hỗ trợ khai thác
http://db.vista.gov.vn/ (Cơ sở dữ liệu tại Cục TTKH & CNQG)
Cơ sở dữ liệu và tạp chí truy cập mở
Tài liệu Năng lực số của Khoa Thông tin - Thư viện, Trường Đại học KHXH & NV
1/ Nhập môn năng lực thông tin
2/ Sử dụng thông tin và phòng tránh đạo văn
4/ Trình bày và quản lý thông tin
Bản đồ phương pháp nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu
Tài liệu cho nghiên cứu và viết
Action Research Methods : Plain and Simple / edited by Sheri R. Klein. |
Research methods for engineers / David V. Thiel, Griffith University, Australia. Cambridge ; New York : Cambridge University Press, 2014. xiii, 291 pages : illustrations ; 23 cm. |
![]() |
![]() |
![]() |
Writing and publishing a scientific research paper / Subhash Chandra Parija, Vikram Kate, editors. |
![]() |
![]() |
Research methods in human skeletal biology / edited by Elizabeth A. DiGangi, Megan K. Moore. |
Handbookof research methods and applications in economic geography / edited by Charlie Karlsson, Martin Andersson and Therese Norman. |
London ; New York : Routledge, 2016. xx, 288 p. : ill. Language: English |
![]() |
IN: Springer eBooks; Berlin, Heidelberg : Springer-Verlag Berlin Heidelberg, 2009. Language: English |
Cross-Cultural Research Methods in Psychology / Edited by David Matsumoto, Fons J. R. van de Vijver. |
Tại sao phải trích dẫn?
- Để minh chứng và làm tăng độ tin cậy cho nghiên cứu / công trình của bạn.
- Thể hiện bạn đã tìm kiếm, đọc, xem xét và nghiên cứu sâu về chủ đề / lĩnh vực bạn nghiên cứu.
- Giúp người đọc dễ dàng biết nguồn trích của bạn và các bước nghiên cứu của bạn để đạt được kết luận.
- Thể hiện những người đóng góp để hoàn thành nghiên cứu / công trình.
- Tôn trọng và phân biệt nghiên cứu của bạn với các nghiên cứu trước đó.
- Tuân thủ luật sở hữu trí tuệ.
- Ý thức về đạo đức trong khoa học và phòng tránh đạo văn.
Phải trích dẫn những gì?
- Các tham khảo trực tiếp từ sách, bài báo, bài giảng, phim, thư,...
- Ý tưởng của người khác và ngay cả khi bạn đã chỉnh sửa nó.
- Đoạn văn và tóm tắt từ sách, báo, tạp chí đã được công bố.
- Những số liệu thống kê.
Các kiểu trích dẫn thông thường?
Bạn sử dụng một kiểu trích dẫn theo hướng dẫn của giảng viên hoặc tạp chí / nhà xuất bản yêu cầu. Các kiểu trích dẫn hay được sử dụng dưới đây:
- ACS (American Chemical Society)
- AMA (American Medical Association)
- APA (American Psychological Association)
- ASA (American Sociological Association)
- Chicago/Turabian
- Harvard
- IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers)
- Legal Style
- MLA (Modern Language Association)
Kiểu ASA
![]() |
The American Sociological Association Style is often used to document sources for papers in Sociology From ASA: ASA Quick Style Guide (based on the 4th edition).From the OWL at Purdue University: ASA Style (based on the 4th edition)ASA Style Quick Guide - from Thompson River University LibraryAmerican Sociological Association (ASA) Format. California State University, Los Angeles.
|
Kiểu APA
Publication Manual of the American Psychological Association by American Psychological Association Staff ISBN: 9781433805592 Publication Date: 2009-07-15 |
Concise Rules of APA Style by American Psychological Association Staff ISBN: 9781433805608 Publication Date: 2009-07-15 |
Kiểu khác
Từ American Psychological Association:
How to reference the DSM
APA's errata to the 6th edition
One-experiment paper
Từ the OWL (Online Writing Lab) at Purdue: APA style information with student sample paper
Từ Baltimore City Community College: Writing a paper in APA Style
Kiểu Chicago
The Chicago Manual of Style by University of Chicago Staff (Editor)
ISBN: 9780226104201 Publication Date: 2010-08-01 |
Một số phần mềm quản lý trích dẫn
Công cụ kiểm tra trùng lặp văn bản và kiểm lỗi chính tả DoIT của ĐHQGHN
(Người dùng sử dụng email cá nhân có định đạng xxxxx@vnu.edu.vn để đăng ký và sử dụng)
ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
(Nguồn Internet)
1. Khái niệm
- Đạo đức trong nghiên cứu khoa học là một bộ phận của đạo đức xã hội, là những quy tắc, những chuẩn mực nhằm điều tiết hành vi một cách tự giác, tự nguyện của nhà khoa học trong hoạt động nghiên cứu khoa học. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu hiện diện ở tất cả các bước của quá trình nghiên cứu khoa học.
- Các khía cạnh liên quan đến đạo đức:
+ Những nguyên tắc chung về chuẩn mực của cộng đồng khoa học và các hành vi lệch chuẩn của người làm nghiên cứu.
+ Lựa chọn mục tiêu nghiên cứu, đảm bảo những mục tiêu đó không đi ngược lại các truyền thống đạo đức của nhân loại.
+ Đạo đức trong xử lý kết quả nghiên cứu, đảm bảo tính trung thực khoa học đối với kết quả nghiên cứu, trung thực với bản thân và trung thực với tài sản khoa học chung của cộng đồng.
+ Đạo đức trong sử dụng kết quả nghiên cứu, đảm bảo việc sử dụngkết quả nghiên cứu không nhằm vào những mục đích phi nhân bản
2. Chuẩn mực của cộng đồng nghiên cứu
* Quy chuẩn đạo đức nghiên cứu:
- Là sự tập hợp các nguyên tắc, quy định, các chuẩn mực mà người thực hiện nghiên cứu cần phải tuân thủ
- Mô tả trách nhiệm và hành vi cần có của người nghiên cứu với đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu
- Không phải là những nguyên tắc hoàn chỉnh cho người nghiên cứu trong mọi tình huống, mọi hoàn cảnh
* Mục đích của việc tuân thủ quy chuẩn đạo đức trong nghiên cứu:
- Quy định những việc người nghiên cứu được làm và không được làm
- Xác định quyền hạn và trách nhiệm của người nghiên cứu trước khi triển khai nghiên cứu
- Bảo vệ an toàn, quyền lợi của những bên liên quan, đặc biẹt là khách thể nghiên cứu, tránh khỏi sự lạm dụng
* Các chuẩn mực đạo đức khoa học của cộng đồng khoa học trên thế giới:
Ý tưởng về các chuẩn mực trong hoạt động khoa học được một nhà xã hội học người Mỹ, Robert K. Merton (1910 – 2003), đưa ra vào năm1942(38). Đầu tiên ông gọi đó là những nguyên tắc, sau gọi là nhữngchuẩn mực. Nguyên tắc chủ đạo của các chuẩn mực đó là:
- Tính cộng đồng (Communalism, viết tắt là C). Tính cộng đồng đòi hỏi rằng, kết quả nghiên cứu là tài sản chung của toàn thể cộng đồng khoa học. Các thành viên cộng đồng được tự do trao đổi thông tin khoa học. Tuy nhiên điều này không hề mâu thuẫn với một nguyên tắc rất quan trọng là phải tôn trọng quyền tác giả, thể hiện ở nguyên tắc tríchdẫn đã nêu trong phần trình bày kết quả. Nếu không, người nghiên cứu hoàn toàn bị vi phạm chuẩn mực về đạo đức khoa học.
- Tính phổ biến (Universalism, viết tắt là U). Tính phổ biến có nghĩa là tất cả các nhà nghiên cứu có thể đóng góp phần trí tuệ của mìnhvào sự phát triển khoa học, không phân biệt chủng tộc, màu da, tinngưỡng hoặc ý thức hệ chính trị. Quả thật, từ lâu, khoa học đã thể hiện xu hướng hội nhập trong cộng đồng nhân loại, đã trở nên một thực thể mang tính quốc tế sâu xa
- Tính không vị lợi (Disinterested humility, viết tắt là D), là người nghiên cứu không để kết quả nghiên cứu của mình vướng bận vào những mục đích tín ngưỡng hoặc cá nhân. Người nghiên cứu cần cóthái độ rộng mở cho sự tìm kiếm. Hơn nữa, cần trung thực và khách quan, trong đó, kết quả nghiên cứu không được chế tác để phục vụ cho những mục đích riêng tư, vụ lợi, bất kể là của cá nhân hay những mục đích tôn giáo hoặc ý thức hệ.
- Tính độc đáo (Originality, viết tắt là O). Chuẩn mực này có nghĩa những công bố của người nghiên cứu phải là mới, đóng góp một điều gìđó vào kho tàng tri thức và sự hiểu biết chung của chúng ta.
- Tính hoài nghi (Skepticism, viết tắt là S). Đây là hoài nghi về mặt khoa học.
Phản ứng đầu tiên của người nghiên cứu là đừng vội tin lời công bố của các tác giả. Mọi kết quả được công bố cần phải được xem xét trước khi chấp nhận, phải được kiểm chứng bằng các luận cứ.
* Các dạng sai lệch chuẩn mực:
Có nhiều cách dẫn đến sai lệch chuẩn mực, gọi tắt là lệch chuẩn
a. Xét theo hậu quả tác động:
Theo cách này, lệch chuẩn được phân thành hai dạng: lệch chuẩn tích cực và lệch chuẩn tiêu cực.
- Lệch chuẩn tích cực: là loại lệch chuẩn của những người đi tiên phong trong khoa học. Hậu quả của dạng lệch chuẩn này được ghi nhận như một bước tiến trong khoa học.
VD: Quan niệm Nhật tâm của Copernics là một hiện tượng lệch chuẩn. Nó đi ngược lại quan niệm đương thời, bị chống lại dữ dội, nhưng là bước tiến trong quan niệm về vũ trụ.
- Lệch chuẩn tiêu cực: là loại lệch chuẩn dẫn đến sự thụt lùi trong xu thế tiến bộ của khoa học.
VD: Đến giờ phút này vẫn có người mang tham vọng sáng chế động cơ vĩnh cửu mặc dù định luật bảo toàn năng lượng đã bác bỏ ý tưởng đó từ nhiều thế kỷ.
=> Lệch chuẩn tiêu cực có hai dạng:
+ Do không hiểu biết mà lệch chuẩn.
VD: Người mang tham vọng sáng chế động cơ vĩnh cửu
Người đưa ý tưởng chứng minh số Pi bằng 4.
+ Cố tình lệch chuẩn vì một ý đồ riêng tư nào đó.
Khác với lệch chuẩn tích cực, người đưa ý tưởng lệch chuẩn biết rất rõ sự lệch chuẩn của mình.
VD: Copernicus biết rất rõ ông đưa ra một quan niệm đi ngược lại quan niệm dương thời về vũ trụ.
b. Xét theo tính chất của lệch chuẩn:
- Lệch chuẩn nhận thức: do nhận thức dẫn đến
- Lệch chuẩn kỹ thuật: do phương pháp và phương tiện gây ra
- Lệch chuẩn xã hội: là dạng lệch chuẩn so với chuẩn chung của xã hội. Người nghiên cứu đưa ra những kết luận khác biệt với những tư duy của cộng đồng
- Lệch chuẩn đạo đức: do đạo đức của người nghiên cứu hoặc người sử dụng kết quả nghiên cứu chi phối
=> Tất cả các dạng lệch chuẩn này đều có hai hướng tích cực và tiêu cực, mỗi hướng lại đem đến những kết quả, ảnh hưởng khác nhau.